chonhadathaiphong.com đã tích hợp sẵn bộ gõ Tiếng Việt, nên nếu quý khách
nào không có các chương trình gõ tiếng Việt như Unikey hay
Vietkey thì vẫn có thể viết được Tiếng Việt trên website.
Quý khách thắc mắc rằng không biết làm sao sử dụng được, và bộ gõ
ở đâu? Quý khách tìm đến chỗ có hình như dưới:
- Tắt: Không đánh tiếng Việt.
- Telex: Đánh tiếng Việt theo kiểu Telex.
- VNI: Đánh tiếng Việt theo kiểu VNI.
- VIQR: Đánh tiếng Việt theo kiểu VIQR.
Để sử dụng, bạn chỉ cần chọn vào kiểu gõ muốn sử dụng là
được, rất đơn giản. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số
quy tắc gõ Tiếng Việt hay dùng nhất hiện nay:
1. Kiểu TELEX: Đây là kiểu gõ hay dùng nhất của dân miền Bắc:
Sử dụng các phím chữ để bỏ dấu và thanh cho các từ không dấu.
Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím chữ
nhất định khác như sau:
Chữ s : dấu sắc.
*Ví dụ : as = á.
Chữ f : dấu huyền.
*Ví dụ : af = à.
Chữ r : dấu hỏi.
*Ví dụ : ar = ả.
Chữ x : dấu ngã.
*Ví dụ : ax = ã.
Chữ j : dấu nặng.
*Ví dụ : aj = ạ.
Gõ 2 lần nguyên âm : dấu mũ.
*Ví dụ : aa = â, oo = ô, ee = ê.
Chữ w : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : uw = ư, ow = ơ.
Chữ w : dấu ă.
*Ví dụ : aw = ă
Chữ d : thanh ngang.
*Ví dụ : dd = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu TELEX (đánh dấu chọn TELEX), ta gõ như sau :
Tieengs Vieetj = Tiếng Việt.
*Lưu ý: Dấu của một từ có thể được gõ vào ngay sau nguyên âm
mang dấu, nhưng để tránh điền dấu sai nên đánh sau từ, dấu
sẽ được tự động đánh vào vị trí phù hợp. Trong trường hợp gõ
nhầm dấu, có thể sửa lại bằng cách chuyển con trỏ tới cuối
từ đó và gõ luôn vào phím dấu đúng mà không cần phải xoá cả
từ đi gõ lại.
2. Kiểu VNI: Kiểu gõ hay dùng nhất của người miền Nam: Sử
dụng các phím số từ 1 --> 9 để bỏ dấu và thanh cho các từ
không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các
phím số nhất định khác như sau:
Số 1 : dấu sắc.
*Ví dụ : a1 = á.
Số 2 : dấu huyền.
*Ví dụ : a2 = à.
Số 3 : dấu hỏi.
*Ví dụ : a3 = ả.
Số 4 : dấu ngã.
*Ví dụ : a4 = ã.
Số 5 : dấu nặng.
*Ví dụ : a5 = ạ.
Số 6 : dấu mũ.
*Ví dụ : a6 = â, o6 = ô, e6 = ê.
Số 7 : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : u7 = ư, o7 = ơ.
Số 8 : dấu ă.
*Ví dụ : a8 = ă
Số 9 : thanh ngang.
*Ví dụ : d9 = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu VNI (đánh dấu chọn VNI), ta gõ như sau : Tie6ng1
Vie6t5 = Tiếng Việt.
3. Kiểu VIQR: Dùng các phím có hình dạng giống như các dấu:
Sử dụng các phím dấu có sẵn trên bàn phím để bỏ dấu và thanh
cho các từ không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và
gõ tiếp các phím dấu nhất định khác như sau :
Dấu ’ : dấu sắc.
*Ví dụ : a’ = á.
Dấu ` : dấu huyền.
*Ví dụ : a` = à.
Dấu ? : dấu hỏi.
*Ví dụ : a? = ả.
Dấu ~ : dấu ngã.
*Ví dụ : a~ = ã.
Dấu . : dấu nặng.
*Ví dụ : a. = ạ.
Dấu ^ : dấu mũ.
*Ví dụ : a^ = â, o^ = ô, e^ = ê.
Dấu + : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : u+ = ư, o+ = ơ.
Dấu ( : dấu ă.
*Ví dụ : a( = ă
Chữ d : thanh ngang.
*Ví dụ : dd = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu VIQR, ta gõ như sau :
Tie^’ng Vie^.t = Tiếng Việt.